TranslationStatus

Attachment '20070909_installing_ubuntu_part_1_vi.srt'

Download

1
00:00:01,171 --> 00:00:05,179
Tôi là Alan Pope, tôi xin giới thiệu bản video thứ 9 thuộc "Ubuntu Month of Screencasts".

2
00:00:05,302 --> 00:00:08,122
Tất cả các bản video trong tháng này có thể tải từ trang web của chúng tôi,

3
00:00:08,222 --> 00:00:11,720
là screencasts.ubuntu.com

4
00:00:12,423 --> 00:00:17,529
Trong bản video này chúng ta sẽ giới thiệu cách cài đặt Ubuntu dùng một live CD.

5
00:00:18,585 --> 00:00:22,506
Đây là phần 1 bởi vì sau này sẽ còn nhiều cách khác nhau để cài đặt Ubuntu

6
00:00:22,606 --> 00:00:24,863
trong các bản video tiếp theo.

7
00:00:24,963 --> 00:00:28,319
Chúng tôi phải nói đến các phiên bản Ubuntu khác nhau mà chúng tôi đã giới thiệu trong các bản video khác.

8
00:00:28,419 --> 00:00:31,709
Có Ubuntu, Edubuntu, Xubuntu và Kubuntu

9
00:00:31,892 --> 00:00:34,899
và quá trình cài đặt cũng không khác gì ở tất cả các phiên bản đó.

10
00:00:35,014 --> 00:00:36,836
Tuy nhiên kết quả cài đặt cuối cùng sẽ hơi khác,

11
00:00:36,936 --> 00:00:39,458
do mỗi phiên bản đều có những nét và đặc tính riêng của nó.

12
00:00:39,558 --> 00:00:43,801
Nhưng hầu như tất cả những lời nói của tôi trong bản video này sẽ có giá trị đối với mỗi phiên bản đó.

13
00:00:43,988 --> 00:00:49,990
Bạn có thể tìm các đĩa CD hoặc các tập tin iso CD của các phiên bản Ubuntu khác nhau.

14
00:00:50,134 --> 00:00:55,007
Để nhận thấy rằng quá trình cài đặt sẽ hầu như là giống nhau đối với tất cả các phiên bản đó.

15
00:00:55,496 --> 00:00:59,632
Phiên bản Ubuntu mà chúng ta sẽ dùng ở đây là 7.10 Gutsy Gibbon.

16
00:00:59,732 --> 00:01:03,674
Tuy nhiên, ở thời điểm làm bản video này, phiên bản 7.10 chưa ra chính thức, còn tiếp tục phát triển thêm,

17
00:01:03,963 --> 00:01:09,622
và sẽ được công bố chính thức trong tháng 10, tức là trong 1 tháng nữa.

18
00:01:09,963 --> 00:01:13,939
Tôi không khuyên người dùng cài phiên bản 7.10 lúc này,

19
00:01:14,039 --> 00:01:17,580
bởi vì nó còn thay đổi rất nhiều, nó còn được tiếp tục phát triển và chưa thật ổn định.

20
00:01:17,680 --> 00:01:21,524
Cho nên, hiện nay tôi khuyên bạn nên cài phiên bản 7.04 hoặc 6.06 để dùng

21
00:01:21,624 --> 00:01:24,799
hoặc phiên bản đang là ổn định hiện đại nhất

22
00:01:24,899 --> 00:01:27,288
ở thời điểm mà bạn đang xem bản video này.

23
00:01:27,388 --> 00:01:32,710
Và ngay bây giờ nó đang là phiên bản 7.04 Feisty Fawn, 6.10 hoặc 6.06

24
00:01:33,747 --> 00:01:38,388
Bạn có thể tải Ubuntu từ trang web Ubuntu tại địa chỉ ubuntu.com

25
00:01:38,569 --> 00:01:41,948
Có một siêu liên kết bên tay trái ghi "Get Ubuntu" để đến trang tải Ubuntu.

26
00:01:42,182 --> 00:01:45,267
Như thế bạn có thể tải Ubuntu trực tiếp từ internet.

27
00:01:45,434 --> 00:01:50,747
Bạn cũng có thể muốn nhận một CD qua đường bưu điện.

28
00:01:50,847 --> 00:01:53,166
Có một trang web riêng để bạn đặt CD theo cách đó,

29
00:01:53,266 --> 00:01:57,014
và có một siêu liên kết từ trang web ubuntu.com có ghi các chữ : "request free CDs"

30
00:01:57,155 --> 00:02:00,844
để dẫn bạn đến trang web của ShipIt, địa chỉ là shipit.ubuntu.com,

31
00:02:01,013 --> 00:02:04,344
cho phép bạn đặt được một vài đĩa CD.

32
00:02:04,903 --> 00:02:09,527
Chiếc CD mà tôi đang dùng đã được tải xuống từ ubuntu.com để ghi thành CD.

33
00:02:09,725 --> 00:02:13,256
Và có thể dùng nó để khởi động máy tính.

34
00:02:13,356 --> 00:02:18,825
Đây là quá trình khởi động máy tính bằng chiếc Ubuntu live CD

35
00:02:19,468 --> 00:02:22,024
còn được gọi là Desktop CD.

36
00:02:22,505 --> 00:02:24,673
Đây là thực đơn đầu tiên và bạn có thể di chuyển trong thực đơn

37
00:02:24,773 --> 00:02:26,941
bằng các phím mũi tên đi lên và đi xuống

38
00:02:27,041 --> 00:02:29,161
Bạn có thể nhấn phím "Enter" để thực hiện sự lựa chọn của bạn

39
00:02:29,261 --> 00:02:31,968
Phía dưới bạn có thể nhìn thấy một vài phím như F1, F2, F3, F4 v.v.

40
00:02:32,349 --> 00:02:35,939
Nhấn F1 sẽ hiện thị sự trợ giúp,

41
00:02:36,039 --> 00:02:38,097
hướng dẫn về sự tác dụng của các phím F2, F3, ...

42
00:02:38,197 --> 00:02:41,975
đồng thời thông báo về thời điểm đã tạo ra tập tin iso CD.

43
00:02:42,075 --> 00:02:46,794
F2 cho phép bạn được chọn ngôn ngữ mà bạn muốn dùng để thực hiện trình cài đặt.

44
00:02:47,079 --> 00:02:49,833
F3 cho phép bạn chọn kiểu bàn phím

45
00:02:49,933 --> 00:02:53,929
và tôi sẽ chọn bàn phím theo kiểu Anh (United Kingdom), là nơi tôi đang ở.

46
00:02:54,204 --> 00:02:59,926
F4 cho phép chọn độ phân giải màn hình.

47
00:03:00,026 --> 00:03:03,220
cái này có thể hữu ích nếu cạc video của bạn thuộc loại không phổ biến

48
00:03:03,347 --> 00:03:06,660
và không phù hợp với độ phân giải mặc định lúc khởi động hệ thống.

49
00:03:06,889 --> 00:03:09,721
F5 có những lựa chọn dành cho những người bị khuyết tật.

50
00:03:09,821 --> 00:03:14,605
Ví dụ, nếu bạn có mắt kém bạn có thể chọn làm tăng lên contrast,

51
00:03:14,705 --> 00:03:17,242
qua các lựa chọn hợp lý.

52
00:03:17,563 --> 00:03:19,585
Chúng tôi sẽ xem xét lại tác dụng của phím F6 trong một lát.

53
00:03:19,787 --> 00:03:23,203
Trong danh mục thực đơn sự lựa chọn đầu tiến là "Start or install Ubuntu".

54
00:03:23,303 --> 00:03:25,834
"Start" có nghĩa là sẽ khởi động máy tính để dùng thử Ubuntu,

55
00:03:25,934 --> 00:03:29,349
"install" có nghĩa là sẽ có khả năng cài đặt Ubuntu vào ổ cứng sau khi bạn đã khởi động xong máy tính và dùng Ubuntu.

56
00:03:29,449 --> 00:03:33,900
Lựa chọn thứ 2 trong thực đơn sẽ có ích nếu card video của bạn đang gây trở ngại

57
00:03:34,449 --> 00:03:39,879
với hệ thống Ubuntu, lúc đó bạn cần khởi động máy tính với chế độ đồ hoạ an toàn "safe graphics mode".

58
00:03:40,203 --> 00:03:44,585
"Install with a driver update CD" là cần thiết nếu bạn đang dùng những phần cứng thật là mới như

59
00:03:44,685 --> 00:03:50,123
một bộ điều khiển ổ cứng rất mới chưa được hỗ trợ trong nhân Linux.

60
00:03:50,567 --> 00:03:54,900
"OEM install" là lựa chọn thích hợp cho những ai đang cài một loạt máy tính cho những người khác,

61
00:03:55,226 --> 00:03:57,543
OEM là viết tắt của "Original Equipment Manufacturers"

62
00:03:57,727 --> 00:04:00,418
cho phép người dùng cuối cùng điền những thông tin của riêng họ

63
00:04:00,518 --> 00:04:02,506
như tên người dùng và mật mã,

64
00:04:02,606 --> 00:04:05,039
khi khởi động máy tính lần đầu tiên.

65
00:04:05,148 --> 00:04:08,205
Lựa chọn "Check CD for defects" cho phép kiểm tra chất lượng của đĩa CD,

66
00:04:08,305 --> 00:04:12,610
và bảo đảm CD không bị lỗi.

67
00:04:13,027 --> 00:04:18,618
Lựa chọn "Memory test" cho phép kiểm tra chất lượng của bộ nhớ RAM, xem nó có bị vấn đề gì không

68
00:04:18,718 --> 00:04:22,478
là một trở ngại khá phố biến mà người dùng máy tính gặp phải.

69
00:04:23,178 --> 00:04:27,674
Lựa chọn cuối cùng là "Boot from first hard disk" là hữu ích nếu như bạn đã làm hỏng

70
00:04:27,774 --> 00:04:31,010
vùng khởi động của ổ cứng đầu tiên.

71
00:04:32,153 --> 00:04:35,029
Nếu tối nhấn phím F6 tôi sẽ thấy những tùy chọn này hiển thị ở phần dưới của màn hình.

72
00:04:35,129 --> 00:04:39,197
Và ta có thể thay đổi chúng một cách tùy thích có hiệu quả

73
00:04:39,378 --> 00:04:43,448
ví dụ, nếu cần làm một số thao tác theo lời hướng dẫn để tìm hiểu nguyên nhân của một vấn đề nào đó,

74
00:04:43,548 --> 00:04:47,011
bạn có thể bổ sung thêm một điều kiện ở cuối dòng này.

75
00:04:47,633 --> 00:04:52,145
hoặc nếu được yêu cầu, bạn có thể xoá các từ "quiet" và "splash" để xem thông tin chi tiết trong quá trình khởi động.

76
00:04:52,340 --> 00:04:55,570
Bây giờ tôi sẽ khởi động một cách bình thường, cho nên tôi sẽ nhấn phím "Enter".

77
00:04:55,986 --> 00:04:59,866
Sau khi nhấn Enter bạn sẽ thấy thanh màu cam này đi qua đi lại trong khi máy tính đang khởi động.

78
00:05:00,105 --> 00:05:03,848
Quá trình khởi động máy tính cũng đòi hởi một thời gian nhất định, ở đây tôi đã rút ngắn thời gian cho bản video,

79
00:05:03,948 --> 00:05:08,728
để khỏi mất quá nhiều thì giờ.

80
00:05:09,145 --> 00:05:12,150
Chúng ta cũng không nên quên rằng ta đang khởi động máy tính từ đĩa CD

81
00:05:12,250 --> 00:05:14,577
và tất cả hệ điều hành sẽ chạy thẳng từ đĩa CD,

82
00:05:14,677 --> 00:05:19,278
cho nên phải hiểu rằng mọi công việc chạy phần mềm sẽ đương nhiên trở nên chậm hơn,

83
00:05:19,378 --> 00:05:22,353
bởi vì tất cả các ứng dụng phần mềm sẽ phải giải nén

84
00:05:22,453 --> 00:05:25,422
từ một tập tin nén đang lưu trên một phương tiện chạy tương đối chậm.

85
00:05:25,522 --> 00:05:29,594
Một ổ CD là một thiết bị đọc chậm hơn là một ổ cứng.

86
00:05:29,694 --> 00:05:34,627
Cho nên tốc độ khởi động ở đây sẽ không thuyết minh cho tốc độ thật sự của hệ thống,

87
00:05:34,727 --> 00:05:37,163
khi chúng tôi đang dùng từ một đĩa CD.

88
00:05:37,263 --> 00:05:41,610
Hệ thống sẽ chạy nhanh hơn nhiều sau khi bạn đã cài đặt nó vào ổ cứng.

89
00:05:42,841 --> 00:05:46,676
Sau khi thanh hiển thị quá trình khởi động đã hoàn thành xong,

90
00:05:46,776 --> 00:05:49,676
bạn sẽ đăng nhập thẳng vào Màn hình nền "Desktop".

91
00:05:49,812 --> 00:05:51,824
Bây giờ, để có thể quay được tòan bộ màn hình,

92
00:05:51,924 --> 00:05:55,438
tôi bắt buộc phải xén bất khỏang 80 điểm chấm từ dưới màn hình  đi lên.

93
00:05:55,609 --> 00:05:58,063
Cho nên lẽ ra bạn phải nhìn thấy một thanh nhiệm vụ ở dưới màn hình,

94
00:05:58,163 --> 00:06:02,038
nhưng do tôi phải gạt bỏ nó đi, cho nên bạn không nhìn thấy được.

95
00:06:07,207 --> 00:06:10,524
Chúng ta sắp đăng nhập vào Màn hình nền Desktop, không còn phải đợi lâu hơn nữa đâu,

96
00:06:10,624 --> 00:06:15,479
Nếu ta có một máy tính hiện đại, quá trình khởi động chỉ tốn khỏang 2 phút thôi.

97
00:06:17,457 --> 00:06:21,247
Nếu máy tính thuộc loại cũ và chậm hơn, bạn có thể thử dùng Xubuntu thay mà Ubuntu.

98
00:06:21,347 --> 00:06:25,336
Xubuntu khởi động với chữ X và dùng một giao diện đồ hoạ nhẹ hơn GNOME.

99
00:06:25,486 --> 00:06:28,250
Được rồi, máy tính đã khởi động xong và bạn có thể nhìn thấy biểu tượng này

100
00:06:28,350 --> 00:06:30,556
dùng để khởi động trình cài đặt Ubuntu vào ổ cứng.

101
00:06:30,656 --> 00:06:33,527
Thực tế ta có thể dùng Ubuntu như vậy,

102
00:06:33,818 --> 00:06:37,383
thẳng từ đĩa live CD, với các ứng dụng sẵn có trên nó

103
00:06:37,517 --> 00:06:40,903
Nhưng, bởi vì bản video này muốn trình bày về việc cài đặt Ubuntu,

104
00:06:41,003 --> 00:06:43,557
cho nên tôi sẽ nhấn chuột vào biểu tượng cài đặt "Install".

105
00:06:44,187 --> 00:06:45,854
Trình cài đặt cảnh báo chúng ta,

106
00:06:45,954 --> 00:06:50,662
nhắc lại phiên bản này chưa phải là phiên bản cuối cùng của 7.10

107
00:06:50,779 --> 00:06:53,756
Cho nên bạn không nên làm việc với một phiên bản chưa ổn định.

108
00:06:53,884 --> 00:06:57,104
Bạn cũng nên sao lưu lại những số liệu có giá trị trên máy tính của bạn trước khi tiến hành.

109
00:06:57,257 --> 00:07:01,753
Còn ở đây, tôi sẽ tiến hành cài đặt trên một ổ cứng hoàn toàn mới, có dung lượng 100 GB,

110
00:07:01,853 --> 00:07:05,412
cho nên không có số liệu gì trên nó cần phải sao lưu trước.

111
00:07:05,805 --> 00:07:09,005
Khi nhấn nút "Forward" bạn có khả năng đọc thông tin về phiên bản này

112
00:07:09,105 --> 00:07:12,943
máy tính của tôi đang kết nối với internet như biểu tượng "Network Manager", phía trên bên phải

113
00:07:13,043 --> 00:07:15,061
đang chứng minh.

114
00:07:15,161 --> 00:07:17,955
Vì vậy, tôi có thể nhấn nút này để khởi động trình duyệt web 

115
00:07:18,055 --> 00:07:20,117
và đọc thông tin về phiên bản Ubuntu này,

116
00:07:20,217 --> 00:07:22,882
nhưng tôi sẽ không làm thế.

117
00:07:24,739 --> 00:07:29,431
Tôi có thể chọn ngôn ngữ để dùng trong quá trình cài đặt và nhấn tiếp "Forward".

118
00:07:31,351 --> 00:07:35,414
Bây giờ phải chọn khu vực và thành phố gần gủi nhất với nơi tôi đang ở.

119
00:07:35,514 --> 00:07:39,880
Lý do là để xác định khu vực giờ quốc tế và giờ hệ thống một cách hợp lý.

120
00:07:40,071 --> 00:07:42,118
Tôi chọn "London", là thành phố gần nhất nơi tôi ở

121
00:07:42,218 --> 00:07:46,060
bạn thấy khu vực giờ quốc tế được chọn là BST, cũng là giờ địa phương của tôi

122
00:07:46,338 --> 00:07:48,914
giờ của hệ thống cũng chính xác.

123
00:07:49,860 --> 00:07:53,946
Tôi nhấn tiếp "Forward", bây giờ tôi phải xác định kiểu bàn phím mà tôi đang dùng.

124
00:07:54,100 --> 00:07:56,592
Bạn có thể chú ý là trình cài đặt đã tự động mặc định "United Kingdom",

125
00:07:56,692 --> 00:07:59,581
do ảnh hưởng của các lựa chọn của tôi trước đây.

126
00:07:59,830 --> 00:08:03,785
Trong cùng một quốc gia có thể có nhiều loại bàn phím chung một kiểu,

127
00:08:04,047 --> 00:08:07,455
và bạn có thể gõ thử một vài ký tự ở trường này.

128
00:08:07,555 --> 00:08:10,604
Đặc biệt bạn phải thử các ký tự mà bạn biết rằng 

129
00:08:10,704 --> 00:08:13,689
có thể thay đổi tùy theo loại bàn phím,

130
00:08:13,789 --> 00:08:15,797
để kiểm tra bạn đã xác định loại bàn phím đã đúng chưa.

131
00:08:15,897 --> 00:08:20,368
và nếu không có vấn đề, thì bạn có thể nhấn tiếp nút "Forward".

132
00:08:21,966 --> 00:08:25,895
Bây giờ trình phân vùng ổ cứng sẽ khởi động, giai đoạn này thường gây trở ngại

133
00:08:25,995 --> 00:08:29,170
cho những người mới dùng Linux và Ubuntu.

134
00:08:29,411 --> 00:08:31,619
Cho nên tôi sẽ giải thích phần này một cách chi tiết.

135
00:08:31,740 --> 00:08:36,005
Tôi xin nhắc lại là tôi đang có một ổ cứng 100 GB hoàn toàn mới, không có một thứ gì trên đó.

136
00:08:36,167 --> 00:08:40,762
Vì vậy mặc định là xoá toàn bộ ổ cứng.

137
00:08:40,862 --> 00:08:45,318
cho Ubuntu phân vùng và dùng toàn bộ ổ cứng.

138
00:08:45,443 --> 00:08:48,672
Lựa chọn thứ 2 là phân vùng ổ cứng bằng tay, sẽ là lựa chọn của chúng ta.

139
00:08:48,803 --> 00:08:50,821
Đương nhiên sẽ có một lựa chọn thứ 3,

140
00:08:50,921 --> 00:08:52,954
nếu như trên ổ cứng đã cài một hệ điều hành.

141
00:08:53,054 --> 00:08:55,002
Ví dụ, nếu như tôi đã cài hệ điều hành Windows trên ổ cứng,

142
00:08:55,102 --> 00:08:59,152
Tôi sẽ có lựa chọn là thu nhỏ lại phân vùng Windows.

143
00:08:59,337 --> 00:09:01,376
Tôi sẽ chọn phân vùng bằng tay.

144
00:09:01,560 --> 00:09:03,166
Bạn thấy sau khi tôi nhấn nút "Forward",

145
00:09:03,266 --> 00:09:06,961
ổ cứng của tôi được biểu hiện là "/dev/sda".

146
00:09:07,061 --> 00:09:09,322
sda là tên chỉ dẫn của ổ cứng thứ nhất.

147
00:09:09,422 --> 00:09:12,341
"a" là ổ cứng thứ nhất, "b" sẽ là ổ cứng thứ 2 và cứ thế mà tiếp tục...

148
00:09:12,484 --> 00:09:17,163
Do đây là ổ cứng hoàn toàn mới, cho nên tôi phải tạo ra một bảng phân vùng,

149
00:09:17,582 --> 00:09:20,074
vì trước đây ổ cứng chưa được ghi thông tin gì hết.

150
00:09:20,633 --> 00:09:23,852
Tôi nhấn chuột vào nút "New partition table" và nhấn tiếp vào nút "continue".

151
00:09:23,952 --> 00:09:27,557
Nếu ổ cứng đã được dùng rồi bạn sẽ không cần thao tác như thế đâu

152
00:09:27,874 --> 00:09:30,471
hoặc nếu đã có sẵn một bảng phân vùng.

153
00:09:30,653 --> 00:09:34,022
Đây rồi, ổ sda có một khúc không gian trống

154
00:09:34,122 --> 00:09:37,772
dung lượng khoảng 100GB.

155
00:09:38,050 --> 00:09:40,671
Bây giờ tôi có khả năng tạo ra một phân vùng mới.

156
00:09:40,821 --> 00:09:44,049
Đoạn văn bản ở dưới cho biết những thông tin khuyến cáo :

157
00:09:44,149 --> 00:09:49,377
cần tạo ra một phân vùng tối thiểu 2GB để gắn hệ thống tập tin gốc "/".

158
00:09:49,549 --> 00:09:51,347
và một phân vùng làm swap (làm cache file).

159
00:09:51,447 --> 00:09:55,301
Lựa chọn mặc định là dùng toàn bộ ổ cứng, bắt đầu từ khúc đầu tiên.

160
00:09:55,605 --> 00:09:59,763
Chúng ta sẽ thay đổi dung lượng phân vùng đã được đề nghị, đo bằng Megabytes

161
00:10:00,454 --> 00:10:05,080
Tôi sẽ thu nhỏ dung lượng phân vùng, chỉ cần độ khoảng 10GB.

162
00:10:05,207 --> 00:10:07,848
Bạn có thể xác định vị trí bắt đầu của đoạn phân vùng,

163
00:10:07,948 --> 00:10:09,947
ở phần trước hoặc ở đoạn cuối của ổ cứng.

164
00:10:10,075 --> 00:10:12,986
Cần xác định định dạng phân vùng, định dạng mặc định là EXT3,

165
00:10:13,086 --> 00:10:15,069
là một loại hệ thống tập tin có giữ lại một nhật báo

166
00:10:15,204 --> 00:10:18,689
EXT3 có độ tin cậy cao, bền vững và được dùng một cách rất phổ biến.

167
00:10:18,852 --> 00:10:22,745
EXT2 cũng là một loại hệ thống tập tin giống EXT3 nhưng không có giữ một nhật báo.

168
00:10:23,260 --> 00:10:28,498
Những lựa chọn khác bao gồm hệ thống tập tin Reiserfs, hiện nay ít được dùng đến.

169
00:10:29,010 --> 00:10:32,409
JFS. XFS khá phổ biến ở các trung tâm truyền thông điện toán,

170
00:10:32,509 --> 00:10:36,459
là các nơi cần phải xủa lý các tập tin khổng lồ, như các chương trình vô tuyến.

171
00:10:36,925 --> 00:10:41,118
FAT32 phổ biến ở các hệ điều hành Windows và trên các ổ USB

172
00:10:41,218 --> 00:10:44,646
và các ổ cứng ngoại, dùng cổng USB, mà bạn hay dùng để trao đổi tập tin

173
00:10:44,746 --> 00:10:46,906
giữa các máy tính chạy Windows và không chạy Windows.

174
00:10:47,006 --> 00:10:48,865
Tuy nhiên tôi sẽ chọn loại hệ thống tập tin EXT3.

175
00:10:49,002 --> 00:10:51,050
Bạn có thể thấy rằng hiện nay vẫn chưa xác định điểm gắn nào hết.

176
00:10:51,150 --> 00:10:53,786
Tôi sẽ chọn điểm gắn là /

177
00:10:53,886 --> 00:10:57,639
là hệ thống tập tin gốc 'root', cấp cao nhất của hệ thống tập tin dạng cây.

178
00:10:57,910 --> 00:11:01,139
Và tôi sẽ thay đổi dung lượng phân vùng, được tính bằng MB,

179
00:11:01,494 --> 00:11:05,901
bởi vì giữ lại dung lượng 100GB là quá lớn, không cần thiết.

180
00:11:06,362 --> 00:11:09,252
Tôi chỉ giữ lại dung lượng khoảng 10GB là vừa phải.

181
00:11:09,467 --> 00:11:13,501
Tôi chỉ cần bỏ lại chữ số cuối cùng để đạt dung lượng đổ khoảng 10GB.

182
00:11:14,277 --> 00:11:19,134
Sau khi tôi nhấn nút "Ok", trình phân vùng sẽ cần tính toán trong một lát

183
00:11:20,591 --> 00:11:24,367
và ta sẽ nhận thấy phân vùng đầu tiên trên ổ cứng thứ nhất.

184
00:11:24,467 --> 00:11:29,454
Nếu như ổ cứng thứ nhất là /dev/sda và phân vùng thứ nhất mang con số là 1.

185
00:11:29,724 --> 00:11:33,576
Phân vùng đầu tiên sẽ được gọi là /dev/sda1.

186
00:11:33,676 --> 00:11:37,658
Đây rồi, bạn nhìn thấy có một phân vùng 10GB, và nó cần được định dạng,

187
00:11:37,758 --> 00:11:41,391
phân vùng này sẽ được gắn thành hệ thống tập tin 'root', có biểu tượng là vạch chéo (/).

188
00:11:41,491 --> 00:11:45,646
Và định dạng phân vùng sẽ là EXT2, tức là nó sẽ được định dạng như...

189
00:11:45,746 --> 00:11:50,588
Ồ xin lỗi tôi nhầm, EXT3 : nó phải được định dạng theo dạng EXT3,

190
00:11:50,710 --> 00:11:55,098
Xong rồi, ta còn khoảng ~90GB không gian trống, cho nên ta hãy tạo thêm một phân vùng khác.

191
00:11:55,236 --> 00:11:59,871
Những lời dặn ở dưới cho biết cần một phân vùng kiểu swap có dung lượng tối thiểu là 256 MB

192
00:12:00,139 --> 00:12:03,527
Phân vùng Swap, nói một cách đơn giản, có thể được coi như là phần mở rộng

193
00:12:03,627 --> 00:12:06,766
của bộ nhớ RAM dã gắn vào hệ thống máy tính.

194
00:12:06,866 --> 00:12:09,740
Tôi sẽ chọn dung lượng cho phân vùng swap là 1GB,

195
00:12:09,840 --> 00:12:12,775
Máy tính này có 1GB RAM, cho nên tôi tạo cho nó một phân vùng swap cỡ 1 GB.

196
00:12:12,979 --> 00:12:16,578
Tùy theo những người mà bạn có thể hỏi về dung lượng swap, một số ngùoi sẽ nói cần gấp đôi số lượng RAM,

197
00:12:16,678 --> 00:12:19,380
một số người khác sẽ nói chỉ cần một nửa, có cả những người còn nói không cần swap.

198
00:12:19,859 --> 00:12:22,887
Tôi sẽ không mất thì giờ tranh luận ở đây, tôi chỉ chọn phân vùng swap bằng dung lượng của RAM.

199
00:12:23,290 --> 00:12:27,679
Đây tôi đã tạo phân vùng swap và bạn thấy không có điểm gắn nào hết,

200
00:12:27,779 --> 00:12:32,542
bởi vì không cần thiết phải gắn phân vùng này vào một vị trí nhất định nào hết trong hệ thống tập tin gốc.

201
00:12:34,214 --> 00:12:36,705
Bây giờ ta đã có một phân vùng thứ 2,

202
00:12:39,082 --> 00:12:41,439
mang tên /dev/sda2, theo kiểu định dạng swap.

203
00:12:41,688 --> 00:12:46,973
Như vậy là đủ để tiến hành cài đặt Ubuntu : chỉ cần 2 phân vùng, gốc và swap, là đủ.

204
00:12:47,073 --> 00:12:50,513
Tuy nhiên tôi sẽ tạo thêm một phân vùng thứ 3 để lưu trữ những số liệu của cá nhân tôi.

205
00:12:50,613 --> 00:12:53,066
Cho nên hệ thống tập tin gốc sẽ được dùng 10GB để chứa tất cả các tập tin của hệ thống,

206
00:12:53,166 --> 00:12:55,169
các tập tin thư viện, etc.

207
00:12:55,269 --> 00:12:58,804
Và tôi sẽ dùng một phân vùng khác cho thư mục nhà, là /home,

208
00:12:58,904 --> 00:13:00,949
là thư mục sẽ chứa hầu hết các số liệu của tôi,

209
00:13:01,179 --> 00:13:05,544
như các tài liệu và các chương trình TV mà tôi đã thâu lại

210
00:13:05,664 --> 00:13:08,764
và các tập tin âm thanh mà tôi đã tải xuống.

211
00:13:08,864 --> 00:13:13,715
Cho nên tôi có một không gian khá tuyệt vời ở đây là khoảng 90GB.

212
00:13:14,863 --> 00:13:17,801
Tôi sẽ chọn định dạng là EXT3

213
00:13:18,197 --> 00:13:22,835
và xác định điểm gắn của nó là /home.

214
00:13:22,998 --> 00:13:25,567
Điều này có nghĩa là tất cả những người dùng của hệ thống máy tính sau này

215
00:13:25,667 --> 00:13:28,181
sẽ nhận một thư mục nhà cá nhận trong thư mục chung này.

216
00:13:28,281 --> 00:13:34,047
Tất cả những người dùng của máy tính này sẽ được chia sẻ một dung lượng khoảng ~96GB.

217
00:13:34,147 --> 00:13:37,569
Và hệ thống sẽ được dùng riêng 10 GB.

218
00:13:39,374 --> 00:13:44,115
Đương nhiên, sau này bạn vẫn có khả năng cấu hình lại và thay đổi dung lượng các phân vùng.

219
00:13:44,223 --> 00:13:46,296
Nhưng như thế này, để bắt đầu, là được rồi.

220
00:13:46,401 --> 00:13:50,717
Làm như vậy sẽ tạo ra một lợi thế là tôi có thể cài lại toàn bộ hệ thống trên sda1

221
00:13:50,817 --> 00:13:53,797
mà hoàn toàn không đụng vào các số liệu của tôi đã lưu trữ trong thư mục /home,

222
00:13:53,897 --> 00:13:58,493
trên sda3, là phân vùng thứ 3 mà tôi sắp thành lập.

223
00:14:05,515 --> 00:14:10,750
Tóm lại, bây giờ chúng ta đã có 3 phân vùng là sda1, sda2 và sda3.

224
00:14:10,977 --> 00:14:13,489
sda1 dùng cho hệ thống gốc 'root', sda2 dùng làm swap

225
00:14:13,589 --> 00:14:17,849
và sda3 dùng để chứa các thư mục nhà dưới thư mục /home, với một dung lượng thoại mãi.

226
00:14:17,949 --> 00:14:21,851
Hai phân vùng dạng EXT3 sẽ được định dạng lại.

227
00:14:24,833 --> 00:14:30,173
Bạn thấy đâu có khó, phải không ? miễn là có đủ dung lượng cho các phân vùng và các điểm gắn cần thiết.

228
00:14:30,608 --> 00:14:32,546
Ta tiếp tục nhé.

229
00:14:34,148 --> 00:14:38,766
Đây là công cụ di chuyển, có ích nếu như bạn đã có Windows chạy trên máy PC này,

230
00:14:38,866 --> 00:14:43,922
tôi thì không có, nhưng nếu đã có, thì tôi sẽ có khả năng nhập các thứ như email,

231
00:14:44,022 --> 00:14:51,277
favorites của trình duyệt web và các tập tin trong thư mục 'My Documents' etc.,

232
00:14:51,377 --> 00:14:56,090
từ phân vùng Windows để gia nhập chúng vào hệ thống Ubuntu.

233
00:14:56,393 --> 00:14:59,284
Đây là một công cụ di chuyển rất hay và rất hữu ích.

234
00:15:00,286 --> 00:15:03,491
Tiếp theo, tôi phải cung cập một tên, và đây sẽ là tên của người dùng đầu tiên,

235
00:15:03,591 --> 00:15:06,313
là tài khoản người dùng đầu tiên sẽ được tạo ra trong hệ thống

236
00:15:06,459 --> 00:15:11,631
và nó sẽ nhận quyền quản trị hệ thống, co thể sẽ được thay sau.

237
00:15:11,781 --> 00:15:13,773
Vậy tôi điền tên người dùng và mật mã đi kèm.

238
00:15:13,873 --> 00:15:16,333
Bạn sẽ có khả năng bổ sung thêm người dùng sau, là đương nhiên.

239
00:15:16,525 --> 00:15:18,796
Đây sẽ là người dùng đầu tiên.

240
00:15:19,233 --> 00:15:21,425
Chúng tôi cũng phải đặt tên cho máy tính.

241
00:15:21,560 --> 00:15:23,653
Tên của máy tính (hostname) sẽ hiên lên trong mạng cục bộ,

242
00:15:23,753 --> 00:15:26,847
và máy tính của tôi sẽ hiên lên với tên này trên mạng.

243
00:15:27,641 --> 00:15:29,886
Nhấn tiếp "Next".

244
00:15:32,663 --> 00:15:34,739
Thế đây là tất cả các câu hỏi mà bạn sẽ phải trả lời trong quá trình cài đặt,

245
00:15:34,839 --> 00:15:37,833
Trang màn hình còn lại chỉ là bảng tóm tắt của những tùy chọn sẽ được thực hiện,

246
00:15:37,933 --> 00:15:40,326
ở phía trên là ngôn ngữ đã chọn,

247
00:15:40,426 --> 00:15:42,565
tài khoản của người dùng đầu tiên và khu vực địa phương.

248
00:15:42,665 --> 00:15:46,014
Thuật gia di chuyển không hiển lên bởi vì tôi không có cài Windows trên máy tính này.

249
00:15:46,114 --> 00:15:47,777
Tôi đang dùng một ổ cứng mới.

250
00:15:47,877 --> 00:15:50,616
Và cuối cùng là tóm tắt các thao tác sẽ được thực hiên trên ổ cứng.

251
00:15:50,716 --> 00:15:55,342
Vậy chúng ta sẽ có 3 phân vùng : /, swap và /home.

252
00:15:55,808 --> 00:15:57,956
Ở đây có một nút đã ghi "Advanced",

253
00:15:58,056 --> 00:16:00,056
cho phép xác định trình khởi động (boot loader).

254
00:16:00,156 --> 00:16:03,619
Trình khởi động mang tên Grub, sẽ hiển thị thực đơn khởi động đầu tiên,

255
00:16:03,719 --> 00:16:07,164
Có lúc bạn sẽ không nhận thấy nó bởi vì nó cũng xuất hiện rất nhanh, trong một vài giây.

256
00:16:07,299 --> 00:16:10,604
Nhưng Grub sẽ là chương trình đầu tiên mà bạn sẽ nhìn thấy khi khởi động Ubuntu.

257
00:16:10,704 --> 00:16:14,029
Bạn có thể chọn ổ cứng để cài đặt Grub.

258
00:16:14,129 --> 00:16:17,138
Cho nên trong trường hợp mà bạn có nhiều ổ cứng, bạn có thể chọn ổ nào để cài Grub lên,

259
00:16:17,238 --> 00:16:19,662
ở đây hd0 chỉ dẫn ổ cứng thứ nhất.

260
00:16:20,067 --> 00:16:22,966
Bạn cũng có thể bật chức năng được gọi là "Popularity Contest".

261
00:16:23,282 --> 00:16:26,030
"Popularity Contest" (Cuộc thi đua ưa thích phần mềm) còn được gọi là "popcon",

262
00:16:26,331 --> 00:16:29,926
là một công cụ sẽ ghi nhận các ứng dụng mà bạn đang có

263
00:16:30,026 --> 00:16:33,421
để báo lại cho Ubuntu với mục đích 

264
00:16:33,556 --> 00:16:37,852
cho Ubuntu biết về các ứng dụng được ưa chuộng nhất.

265
00:16:38,453 --> 00:16:42,629
Nó không phải là ghi nhỡ tất cả cái gì mà bạn làm, chỉ ghi nhớ các ứng dụng mà bạn đã cài.

266
00:16:43,816 --> 00:16:48,162
Vậy tôi đã đánh dấu vào ô vuông và nhấn nút "Forward" để bắt đầu cài đặt.

267
00:16:48,262 --> 00:16:50,860
Để rút ngắn thời gian trong bản video

268
00:16:51,011 --> 00:16:53,084
tôi sẽ ăn gian một chút.

269
00:16:53,264 --> 00:16:56,889
Một điều có thể chú ý đến là bạn có thể dùng hệ thống trong khi cài đặt.

270
00:16:56,989 --> 00:17:00,880
Tuy nhiên, nếu vừa cài đặt vừa làm việc, hệ thống sẽ hoạt động chậm lại một chút.

271
00:17:01,090 --> 00:17:04,114
Một chức năng hữu ích khác là trình quản lý gói phần mềm ở đây,

272
00:17:04,214 --> 00:17:08,630
bạn có thể tiến hành cài đặt phần mềm trước khi tiến hành cài đặt hệ thống vào ổ cứng.

273
00:17:08,826 --> 00:17:11,850
Cho nên, tuy rằng bạn đang dùng hệ thống từ một phương tiện chỉ đọc không, là đĩa CD,

274
00:17:11,950 --> 00:17:14,494
bạn có thể cài đặt bổ sung phần mềm vào bộ nhớ

275
00:17:14,594 --> 00:17:17,844
và tiến hành cài đặt hệ thống vào ổ cứng.

276
00:17:17,944 --> 00:17:23,446
Lúc đó bất kỳ phần mềm nào mà bạn đã cài bổ sung vào bộ nhớ sẽ được cài trên ổ cứng luôn.

277
00:17:23,591 --> 00:17:25,544
Đó thật là một chức năng có ích.

278
00:17:25,644 --> 00:17:29,795
Để xem chi tiết quá trình cài đặt, ta có thể nhìn xem hệ thống tập tin

279
00:17:30,096 --> 00:17:34,437
thực tế đang được sử dụng, nhờ môi trường live CD đã tạo ra.

280
00:17:34,797 --> 00:17:37,516
Nếu tôi nhấn đúp vào tùy chọn "file system",

281
00:17:37,616 --> 00:17:40,130
bạn có thể nhận tất cả các thư mục đang chứa các tập tin

282
00:17:40,230 --> 00:17:43,710
sẽ được chép vào ổ cứng.

283
00:17:43,810 --> 00:17:47,400
Và nếu tôi chạy trình quản lý gói phần mềm Synaptic

284
00:17:47,500 --> 00:17:51,561
để cài đặt phần mềm, các phần mềm sẽ được cài đặt trong các thư mục này.

285
00:17:51,711 --> 00:17:55,601
Và các thư mục đó sẽ được chép vào ổ cứng,

286
00:17:55,701 --> 00:17:59,041
giống như một loại phần mềm được bán cài đặt.

287
00:17:59,161 --> 00:18:02,977
Hiện nay trình cài đặt đang định dạng các phân vùng.

288
00:18:03,202 --> 00:18:08,475
Do có một phân vùng khá lớn, cho nên sẽ phải tốn một ít thời gian để định dạng cho xong.

289
00:18:10,217 --> 00:18:13,016
Tôi cũng muốn nhấn mạnh rằng là bạn không cần thiết phải tạo ra một phân vùng riêng cho /home,

290
00:18:13,116 --> 00:18:18,659
nhưng làm như thế sẽ thuận lợi hơn, nếu như sau này bạn quyết định

291
00:18:18,989 --> 00:18:21,213
thay đổi phiên bản Ubuntu đang dùng

292
00:18:21,318 --> 00:18:23,471
hoặc thay đổi hẳn loại bản phân phối GNU/Linux đang dùng.

293
00:18:23,601 --> 00:18:26,310
Ví dụ : tôi có thể không thích dùng Ubuntu nữa và muốn chuyển sang

294
00:18:26,410 --> 00:18:29,083
dùng Debian hoặc Red Hat hoặc Fedora hoặc một bản phân phối khác.

295
00:18:29,183 --> 00:18:32,754
Như thế tôi có thể cài đặt hệ thống mới

296
00:18:32,854 --> 00:18:34,987
trong phân vùng thứ nhất, là phân vùng của hệ thống tập tin gốc 'root',

297
00:18:35,087 --> 00:18:38,772
không ảnh hưởng đến phần thư mục /home.

298
00:18:38,872 --> 00:18:40,875
Như thế thư mục /home sẽ không bị đụng đến

299
00:18:40,975 --> 00:18:43,849
và số liệu của tôi đã được bảo vệ an toàn.

300
00:18:44,000 --> 00:18:45,982
Tất cả các tùy chọn của bạn cũng đã được lưu lại.

301
00:18:46,082 --> 00:18:49,572
Cho nên, nếu bạn cài tiếp phần mềm với bản phân phối mới này,

302
00:18:49,738 --> 00:18:54,109
bạn có thể đương nhiên tiếp tục làm việc như bình thường, trừ những hạn chế

303
00:18:54,349 --> 00:18:56,968
mà bạn đã có thể gặp khi cài đặt ban đầu trong bản phân phối cũ.

304
00:18:57,068 --> 00:18:59,291
Đây là một biện pháp phân vùng ổ cứng thật là hay.

305
00:18:59,391 --> 00:19:03,457
Một số người còn tạo thêm nhiều phân vùng dành riêng cho

306
00:19:03,557 --> 00:19:08,123
các thư mục /, /var, /tmp. /home, etc. của hệ thống tập tin.

307
00:19:08,349 --> 00:19:13,396
Nhưng bây giờ các ổ cứng có dung lượng lớn đã trở thành khá phổ biến.

308
00:19:13,516 --> 00:19:15,559
Cho nên việc tạo ra nhiều phân vùng cho từng thư mục của hệ thống tập tin không còn phổ biến.

309
00:19:15,679 --> 00:19:19,169
Một trong những lý do có thể khiến người làm như thế, ví dụ là để bảo đảm

310
00:19:19,269 --> 00:19:24,216
một tập tin nhật báo (log) mà đang phìn lên trong thư mục /var gây trở ngại cho hệ thống

311
00:19:24,316 --> 00:19:29,033
bằng cách tiêu dùng toàn bộ không gian của ổ cứng, sẽ khong gây khó khăn cho người dùng bằng cách tách riêng nó.

312
00:19:31,511 --> 00:19:34,891
Quá trình cài đặt sắp hoàn thành xong rồi.

313
00:19:35,237 --> 00:19:38,301
Tùy theo cấu hình phần cứng của máy tính PC,

314
00:19:38,401 --> 00:19:40,644
thời gian cần thiết để hoàn thành cài đặt có thể kéo dài nửa tiếng,

315
00:19:40,744 --> 00:19:44,855
 hoặc cả một tiếng nếu cấu hình máy tính thuộc loại chậm.

316
00:19:44,955 --> 00:19:49,016
bạn cần đến ít nhất là 256MB RAM

317
00:19:49,116 --> 00:19:52,391
mới có khả năng khởi đọng máy tính bằng live CD và tiến hành cài đặt.

318
00:19:52,491 --> 00:19:56,011
Lý tượng nhất là bạn có một bộ RAM lớn hơn 256MB,

319
00:19:56,251 --> 00:19:58,684
bởi vì bạn cần môi trường làm việc từ live CD

320
00:19:58,784 --> 00:20:01,994
cho trình cài đặt, mang tên là Ubiquity.

321
00:20:02,094 --> 00:20:05,294
Ubiquity chính là trình cài đặt đang chạy bây giờ.

322
00:20:06,405 --> 00:20:09,199
Nếu bạn có bộ nhớ RAM nhỏ hơn 256MB,

323
00:20:09,299 --> 00:20:11,533
bạn nên thử đĩa alternate CD,

324
00:20:11,633 --> 00:20:14,922
mà chúng tôi sẽ giới thiệu trong bản video tới.

325
00:20:15,508 --> 00:20:17,511
Đây rồi, quá trình cài đặt đã kết thúc,

326
00:20:17,611 --> 00:20:20,600
nếu thích, bạn có thể tiếp tục dùng hệ thống từ live CD.

327
00:20:20,705 --> 00:20:24,551
ví dụ nếu như bạn đang soạn một tài liệu, hoặc nếu cần bạn có thể làm việc tiếp,

328
00:20:24,716 --> 00:20:27,560
đến khi nào xong sẽ ghi tài liệu vào một ổ USB

329
00:20:27,660 --> 00:20:31,956
hợac lưu lại tài liệu trong các thư mục vừa mới được tạo ra.

330
00:20:33,083 --> 00:20:36,693
Lựa chọn khác là nếu bạn không cần tiếp tục làm việc với hệ thống,

331
00:20:36,793 --> 00:20:40,578
hoặc không có tập tin đang mở, bạn có thể nhấn nút "Restart now".

332
00:20:40,849 --> 00:20:43,838
Hệ thống sẽ tắt và sẽ đẩy ra đĩa CD

333
00:20:43,938 --> 00:20:47,638
để khi nào máy tính sẽ khởi động lại màn hình đầu tiên mà bạn sẽ nhìn thấy

334
00:20:47,738 --> 00:20:49,738
sẽ là mạn hình đăng nhập, là màn hình này.

335
00:20:49,838 --> 00:20:54,683
Tôi sẽ điền vào tên người dùng và mật mã đi kèm, và tôi hy vọng rằng sẽ nhận được màn hình nền Desktop.

336
00:20:55,074 --> 00:20:58,123
Đây, tốc độ đăng nhập nhanh hơn nhiều so với khi dùng đĩa live CD,

337
00:20:58,223 --> 00:21:02,389
bởi vì chúng tôi đang khởi động từ ổ cứng, có tốc độ đọc tập tin nhanh hơn gấp mấy lần của ổ CD.

338
00:21:04,747 --> 00:21:09,284
Đây, hệ thống 7.10 Gutsy đang xuất hiện.

339
00:21:09,644 --> 00:21:12,954
Đây là các thực đơn Ứng dụng, Nơi và Hệ thống,

340
00:21:13,054 --> 00:21:15,938
mà chúng tôi đã giới thiệu trong các bản video trước đây.

341
00:21:17,245 --> 00:21:19,578
Phía bên phải

342
00:21:19,678 --> 00:21:22,357
hệ thống thông báo có một vài gói phần mềm cần phải cập nhật.

343
00:21:22,457 --> 00:21:26,453
Cho nên từ khi tôi đã tải tập tin iso để ghi đĩa CD

344
00:21:26,753 --> 00:21:31,155
thì đã có chừng ... 96 gói phần mềm đã được cập nhật trong Ubuntu.

345
00:21:31,255 --> 00:21:33,948
Bởi vì phiên bản này còn tiếp tục phát triển, cho nên nó đang thay đổi nhanh.

346
00:21:34,129 --> 00:21:36,802
Đây có một tiện ích cho phép đổi nhanh người dùng,

347
00:21:37,103 --> 00:21:41,314
có một trình thực hiện tìm kiếm,

348
00:21:41,414 --> 00:21:43,487
có trình quản trị mạng,

349
00:21:43,742 --> 00:21:47,127
điều khiển âm thanh và nhiều loại thứ đều thật hấp dẫn

350
00:21:47,227 --> 00:21:50,231
mà chúng tôi sẽ tiếp tục giới thiệu trong các bản video tới.

351
00:21:52,094 --> 00:21:58,283
Đây, về cơ bản chúng tôi đã kết thúc trình bày việc cài đặt Ubuntu từ đĩa live CD.

352
00:21:59,154 --> 00:22:01,978
Chúng tôi hy vọng bản video này đã mang lại lợi ích cho bạn.

353
00:22:02,488 --> 00:22:05,373
Bạn có thể tìm các bản video khác trên trang web của chúng tôi,

354
00:22:05,473 --> 00:22:09,233
screencasts.ubuntu.com

Attached Files

To refer to attachments on a page, use attachment:filename, as shown below in the list of files. Do NOT use the URL of the [get] link, since this is subject to change and can break easily.
  • [get | view] (2007-11-20 22:31:37, 20.6 KB) [[attachment:20061113_customising_ubuntu_desktop_en.srt]]
  • [get | view] (2007-11-10 14:55:49, 11.3 KB) [[attachment:20061204_downloading_burning_iso.srt]]
  • [get | view] (2007-11-28 12:52:42, 11.0 KB) [[attachment:20061204_downloading_burning_iso_fr.srt]]
  • [get | view] (2007-10-10 15:11:04, 16.6 KB) [[attachment:20061204_installing_dual_boot_en.srt]]
  • [get | view] (2008-11-20 16:00:09, 17.2 KB) [[attachment:20061204_installing_dual_boot_es.srt]]
  • [get | view] (2007-10-11 19:21:49, 16.6 KB) [[attachment:20061204_installing_dual_boot_fr.srt]]
  • [get | view] (2007-09-22 20:03:37, 17.5 KB) [[attachment:20061204_installing_dual_boot_ro_RO.srt]]
  • [get | view] (2008-01-12 03:53:55, 20.5 KB) [[attachment:20061204_installing_dual_boot_vi.srt]]
  • [get | view] (2007-09-13 13:10:27, 5.7 KB) [[attachment:20070704_samba_filesharing_en.srt]]
  • [get | view] (2007-09-13 13:10:32, 6.5 KB) [[attachment:20070704_samba_filesharing_fr.srt]]
  • [get | view] (2007-09-28 15:10:18, 6.4 KB) [[attachment:20070704_samba_filesharing_it.srt]]
  • [get | view] (2008-02-02 12:34:05, 6.8 KB) [[attachment:20070704_samba_filesharing_vi.srt]]
  • [get | view] (2007-09-13 13:10:36, 5.5 KB) [[attachment:20070727_printing_in_ubuntu_en.srt]]
  • [get | view] (2007-09-15 02:00:28, 5.8 KB) [[attachment:20070727_printing_in_ubuntu_es.srt]]
  • [get | view] (2007-10-11 19:33:00, 5.6 KB) [[attachment:20070727_printing_in_ubuntu_fr.srt]]
  • [get | view] (2007-09-28 16:01:04, 5.9 KB) [[attachment:20070727_printing_in_ubuntu_it.srt]]
  • [get | view] (2008-02-04 06:53:21, 6.4 KB) [[attachment:20070727_printing_in_ubuntu_vi.srt]]
  • [get | view] (2007-09-13 13:10:41, 6.6 KB) [[attachment:20070901_introduction_en.srt]]
  • [get | view] (2007-09-13 13:10:46, 7.4 KB) [[attachment:20070901_introduction_fr.srt]]
  • [get | view] (2007-09-29 17:53:25, 6.6 KB) [[attachment:20070901_introduction_it.srt]]
  • [get | view] (2007-09-22 20:03:48, 7.6 KB) [[attachment:20070901_introduction_ro_RO.srt]]
  • [get | view] (2007-09-13 13:10:51, 13.9 KB) [[attachment:20070901_ubuntu_en.srt]]
  • [get | view] (2007-09-17 07:45:56, 14.8 KB) [[attachment:20070901_ubuntu_fr.srt]]
  • [get | view] (2007-09-29 10:39:24, 13.5 KB) [[attachment:20070901_ubuntu_it.srt]]
  • [get | view] (2007-09-22 20:03:58, 14.7 KB) [[attachment:20070901_ubuntu_ro_RO.srt]]
  • [get | view] (2007-09-13 13:10:56, 14.5 KB) [[attachment:20070902_linux_en.srt]]
  • [get | view] (2007-09-18 16:21:20, 15.4 KB) [[attachment:20070902_linux_fr.srt]]
  • [get | view] (2007-09-28 13:43:05, 14.4 KB) [[attachment:20070902_linux_it.srt]]
  • [get | view] (2007-09-22 20:04:35, 15.0 KB) [[attachment:20070902_linux_ro_RO.srt]]
  • [get | view] (2008-01-12 03:54:35, 18.7 KB) [[attachment:20070902_linux_vi.srt]]
  • [get | view] (2007-10-01 18:30:14, 15.3 KB) [[attachment:20070903_freedom_de.srt]]
  • [get | view] (2007-09-13 13:11:05, 14.6 KB) [[attachment:20070903_freedom_en.srt]]
  • [get | view] (2007-10-16 04:43:53, 20.1 KB) [[attachment:20070903_freedom_es.srt]]
  • [get | view] (2007-09-27 16:19:41, 15.6 KB) [[attachment:20070903_freedom_fr.srt]]
  • [get | view] (2007-09-22 20:04:21, 15.9 KB) [[attachment:20070903_freedom_ro_RO.srt]]
  • [get | view] (2008-01-12 03:55:12, 18.4 KB) [[attachment:20070903_freedom_vi.srt]]
  • [get | view] (2007-09-15 07:00:04, 4.3 KB) [[attachment:20070904_why_ubuntu_ca.srt]]
  • [get | view] (2007-09-13 13:11:14, 4.5 KB) [[attachment:20070904_why_ubuntu_de.srt]]
  • [get | view] (2007-09-13 13:11:18, 4.3 KB) [[attachment:20070904_why_ubuntu_en.srt]]
  • [get | view] (2007-09-14 13:34:51, 4.7 KB) [[attachment:20070904_why_ubuntu_es.srt]]
  • [get | view] (2007-09-17 09:26:24, 4.7 KB) [[attachment:20070904_why_ubuntu_fr.srt]]
  • [get | view] (2007-09-26 23:17:53, 4.5 KB) [[attachment:20070904_why_ubuntu_it.srt]]
  • [get | view] (2007-09-13 13:11:27, 4.3 KB) [[attachment:20070904_why_ubuntu_nl.srt]]
  • [get | view] (2007-09-22 20:04:51, 4.9 KB) [[attachment:20070904_why_ubuntu_ro_RO.srt]]
  • [get | view] (2007-09-13 13:11:32, 4.5 KB) [[attachment:20070904_why_ubuntu_sv.srt]]
  • [get | view] (2008-02-04 06:54:51, 5.0 KB) [[attachment:20070904_why_ubuntu_vi.srt]]
  • [get | view] (2007-09-13 14:46:42, 12.9 KB) [[attachment:20070905_getting_help_en.srt]]
  • [get | view] (2009-03-02 19:11:05, 17.8 KB) [[attachment:20070905_getting_help_es.srt]]
  • [get | view] (2007-10-05 20:57:58, 13.7 KB) [[attachment:20070905_getting_help_fr.srt]]
  • [get | view] (2007-09-24 16:03:43, 14.1 KB) [[attachment:20070905_getting_help_ro_RO.srt]]
  • [get | view] (2007-09-13 14:46:48, 10.0 KB) [[attachment:20070906_tour_desktop_en.srt]]
  • [get | view] (2008-11-21 15:04:48, 14.1 KB) [[attachment:20070906_tour_desktop_es.srt]]
  • [get | view] (2007-10-05 20:58:48, 10.4 KB) [[attachment:20070906_tour_desktop_fr.srt]]
  • [get | view] (2007-09-28 19:05:05, 10.3 KB) [[attachment:20070906_tour_desktop_it.srt]]
  • [get | view] (2007-09-22 20:06:37, 10.8 KB) [[attachment:20070906_tour_desktop_ro_RO.srt]]
  • [get | view] (2007-09-28 23:55:34, 45.7 KB) [[attachment:20070907_tour_applications_en.srt]]
  • [get | view] (2007-11-27 15:30:10, 45.2 KB) [[attachment:20070907_tour_applications_fr.srt]]
  • [get | view] (2007-09-30 09:34:31, 50.8 KB) [[attachment:20070907_tour_applications_ro_RO.srt]]
  • [get | view] (2007-09-28 11:49:26, 36.7 KB) [[attachment:20070908_tour_places_and_system_en.srt]]
  • [get | view] (2007-10-26 20:18:36, 38.0 KB) [[attachment:20070908_tour_places_and_system_ro_RO.srt]]
  • [get | view] (2007-10-05 00:01:13, 31.6 KB) [[attachment:20070909_installing_ubuntu_part_1_en.srt]]
  • [get | view] (2007-10-19 21:02:00, 32.8 KB) [[attachment:20070909_installing_ubuntu_part_1_ro_RO.srt]]
  • [get | view] (2008-01-12 03:55:44, 40.3 KB) [[attachment:20070909_installing_ubuntu_part_1_vi.srt]]
  • [get | view] (2007-10-10 18:36:20, 38.4 KB) [[attachment:20070910_installing_ubuntu_part_2_en.srt]]
  • [get | view] (2007-10-19 21:02:38, 39.0 KB) [[attachment:20070910_installing_ubuntu_part_2_ro_RO.srt]]
  • [get | view] (2008-01-22 16:12:43, 47.6 KB) [[attachment:20070910_installing_ubuntu_part_2_vi.srt]]
  • [get | view] (2007-09-29 01:04:44, 5.4 KB) [[attachment:20070911_skype_en.srt]]
  • [get | view] (2007-10-23 10:48:20, 5.4 KB) [[attachment:20070911_skype_fr.srt]]
  • [get | view] (2007-09-30 15:02:57, 5.4 KB) [[attachment:20070911_skype_ro_RO.srt]]
  • [get | view] (2007-10-16 14:25:44, 44.0 KB) [[attachment:20070911_updating_and_upgrading_en.srt]]
  • [get | view] (2007-11-02 05:10:19, 58.4 KB) [[attachment:20070911_updating_and_upgrading_es.srt]]
  • [get | view] (2007-10-26 20:19:01, 44.5 KB) [[attachment:20070911_updating_and_upgrading_ro_RO.srt]]
  • [get | view] (2007-10-23 08:37:41, 1.0 KB) [[attachment:20070912_infra_recorder_en.srt]]
  • [get | view] (2007-09-29 09:01:04, 1.0 KB) [[attachment:20070912_infra_recorder_it.srt]]
  • [get | view] (2007-09-22 20:05:15, 1.1 KB) [[attachment:20070912_infra_recorder_ro_RO.srt]]
  • [get | view] (2007-10-18 14:13:35, 37.4 KB) [[attachment:20070912_installing_applications_en.srt]]
  • [get | view] (2007-11-04 18:30:12, 38.5 KB) [[attachment:20070912_installing_applications_ro_RO.srt]]
  • [get | view] (2008-02-11 00:58:43, 45.4 KB) [[attachment:20070912_installing_applications_vi.srt]]
  • [get | view] (2007-09-13 14:46:55, 1.0 KB) [[attachment:20070912_nero_en.srt]]
  • [get | view] (2007-09-28 16:22:33, 1.1 KB) [[attachment:20070912_nero_it.srt]]
  • [get | view] (2007-09-22 20:05:39, 1.1 KB) [[attachment:20070912_nero_ro_RO.srt]]
  • [get | view] (2007-10-23 00:20:49, 34.9 KB) [[attachment:20070913_users_en.srt]]
  • [get | view] (2007-10-30 00:04:06, 43.1 KB) [[attachment:20070914_files_and_folders_en.srt]]
  • [get | view] (2008-03-05 10:34:42, 42.7 KB) [[attachment:20070914_files_and_folders_fr.srt]]
  • [get | view] (2008-01-23 18:26:10, 46.5 KB) [[attachment:20070914_files_and_folders_ro_RO.srt]]
  • [get | view] (2007-11-04 20:18:41, 18.6 KB) [[attachment:20070915_connecting_to_printers_en.srt]]
  • [get | view] (2008-11-21 15:04:37, 19.5 KB) [[attachment:20070915_connecting_to_printers_es.srt]]
  • [get | view] (2007-12-07 14:28:03, 18.4 KB) [[attachment:20070915_connecting_to_printers_fr.srt]]
  • [get | view] (2008-01-23 18:25:33, 19.7 KB) [[attachment:20070915_connecting_to_printers_ro_RO.srt]]
  • [get | view] (2007-12-18 23:54:26, 33.4 KB) [[attachment:20070918_installing_xubuntu_en.srt]]
  • [get | view] (2007-11-08 21:54:42, 18.9 KB) [[attachment:20070918_watching_video_en.srt]]
  • [get | view] (2007-12-05 16:03:14, 17.4 KB) [[attachment:20070918_watching_video_fr.srt]]
  • [get | view] (2007-09-13 13:11:41, 8.8 KB) [[attachment:installing_updates_kubuntu_en.srt]]
  • [get | view] (2007-09-22 20:06:02, 9.1 KB) [[attachment:installing_updates_kubuntu_ro_RO.srt]]
  • [get | view] (2008-01-20 15:49:07, 31.5 KB) [[attachment:openoffice2_en.srt]]
 All files | Selected Files: delete move to page

You are not allowed to attach a file to this page.